VỀ TRANG TRƯỚC
TCVN 7888 : 2008 ( PHẦN 2)
Thông tin chi tiết :

TCVN 7888 : 2008 ( PHẦN 2)

3.2 Hình dáng

Cọc PC, PHC có hình trụ rỗng được thể hiện trên hình 1, có đầu cọc, đầu mối nối hoặc mũi cọc phù hợp. Đường kính ngoài và chiều dày thành cọc không đổi tại mọi tiết diện của thân cọc.

 

 

Chú thích:

L Chiều dài cọc

D Đường kính ngoài cọc

d Chiều dày thành cọc

a Đầu cọc hoặc đầu mối nối

b Mũi cọc hoặc đầu mối nối

Hình 1 - Cọc bê tông ứng lực trước PC, PHC

3.3 Kích thước

Cọc PC, PHC có kích thước qui định được nêu trong bảng 1, sai lệch kích thước không vượt quá giá trị được nêu trong Bảng 2.

Bảng 2 - Bảng qui định sai lệch kích thước của cọc PC, PHC

Đường kính ngoài,

mm Sai lệch kích thước theo

Chiều dài Đường kính ngoài,

mm Chiều dày thành cọc,

mm

Từ 300 đến 600  0,3 %

chiều dài cọc + 5

- 2 Không xác định

Từ 700 đến 1200 + 7

- 4 - 1

3.4 Ký hiệu qui ước

Kýý hiệu qui ước của cọc PC, PHC được ghi theo thứ tự: tên viết tắt - cấp tải cọc - đường kính ngoài (mm) - chiều dài cọc (m) – TCVN 7888 : 2008.

Ví dụ: 

–   Ký hiệu qui ước của cọc PC cấp tải A có mômen uốn nứt 180 kN.m, đường kính ngoài 600 mm, chiều dài 12 m là PC - A600 - 12 - TCVN 7888 : 2008.

–   Ký hiệu qui ước của cọc PHC cấp tải A có ứng suất hữu hiệu 3,92 N/mm2, đường kính ngoài 600 mm, chiều dài 12 m là PHC - A600 - 12 - TCVN 7888 : 2008.

4 Yêu cầu về chất lượng

4.1   Yêu cầu ngoại quan: Cọc PC, PHC không có bất kì khuyết tật như rạn, nứt, rỗ nào.

4.2 Yêu cầu kỹ thuật

4.2.1   Yêu cầu ứng suất hữu hiệu của cọc PHC

ứng suất hữu hiệu tính toán của cọc PHC cho từng cấp tải A, B và C tương ứng là 3,92 N/mm2; 7,85 N/mm2 và 9,81 N/mm2 với sai số cho phép là  5%. Xác định và tính toán ứng suất hữu hiệu của cọc PHC được trình bày ở phần Phụ lục A.

4.2.2   Yêu cầu độ bền của thân cọc

Độ bền uốn nứt thân cọc PC và cọc PHC được xác định qua giá trị mômen uốn nứt nêu trong mục 6.5 khi vết nứt quan sát được có bề rộng không lớn hơn 0,1 mm. Giá trị mômen uốn nứt thân cọc không nhỏ hơn giá trị mômen uốn nứt được nêu trong bảng 1.

Độ bền uốn gãy thân cọc PC và cọc PHC được xác định qua giá trị mômen uốn đạt được đến khi cọc gãy. Giá trị mômen uốn gãy không nhỏ hơn 1,5 lần giá trị mômen uốn nứt được nêu trong Bảng 1 đối với cấp tải A; không nhỏ hơn 1,8 lần đối với cấp tải B; và không nhỏ hơn 2 lần đối với cấp tải C.

Độ bền uốn dưới tải trọng nén dọc trục và độ bền cắt thân cọc chỉ áp dụng đối với cọc PHC, cần đáp ứng các yêu cầu được nêu trong Bảng 1 và trong mục 6.6, 6.7.

4.2.3   Yêu cầu của mối nối

Chi tiết của mối nối được thể hiện trên Hình 2.

Đầu mối nối của cọc cần liên kết tốt với thân cọc. Đầu cuối của thép ứng lực trước được liên kết với chi tiết đầu mối nối. Bề mặt của mối nối phải vuông góc với trục của cọc. Sai lệch kích thước đường kính ngoài của đầu mối nối so với đường kính ngoài qui định trong Bảng 1 của cọc là từ - 0,5mm đến - 3mm.

Độ bền uốn của mối nối không nhỏ hơn độ bền uốn thân cọc nêu trong 4.2.2.

Độ uốn của mối nối khi mômen uốn của mối nối đạt đến mômen uốn nứt nêu trong 4.2.2 tương đương với giá trị đo được khi kiểm tra đối với thân cọc.

 

Chú thích:

D Đường kính ngoài cọc

d Chiều dày thành cọc

1 Bản thép nối

2 Mối hàn 3 Mặt bích

4 Cốt thép

5 Thép dự ứng lực trước

6 Thép đai

Hình 2 - Chi tiết của mối nối

4.2.4    Yêu cầu cường độ nén của bê tông

Cường độ nén của bê tông chế tạo cọc PC không nhỏ hơn 50 MPa, tương ứng với cấp độ bền chịu nén của bê tông không nhỏ hơn B40. Cường độ nén của bê tông chế tạo cọc PHC không nhỏ hơn 80MPa, tương ứng với cấp độ bền chịu nén của bê tông không nhỏ hơn B60.

5  Yêu cầu về vật liệu sử dụng

5.1   Xi măng: Xi măng sử dụng thoả mãn yêu cầu của tiêu chuẩn TCVN 6260 : 1997, TCVN 2682 : 1999, TCVN 4316 : 2007, TCVN 4033 : 1995, TCVN 6067 : 2004 hoặc loại tương đương.

5.2   Cốt liệu: Cốt liệu sử dụng thoả mãn yêu cầu của tiêu chuẩn TCVN 7570 : 2006. Kích thước của cốt liệu lớn không lớn hơn 25mm và không vượt quá 2/5 độ dày của cọc.

5.3   Nước: Nước trộn bê tông thoả mãn yêu cầu của tiêu chuẩn TCXDVN 302 : 2004.

5.4   Phụ gia: Phụ gia hoá học sử dụng thoả mãn yêu cầu của tiêu chuẩn TCXDVN 325 : 2004.

5.5   Cốt thép: Cốt thép sử dụng thoả mãn các yêu cầu của các tiêu chuẩn dưới đây, hoặc những loại tương đương hoặc cao hơn về đặc tính cơ học.

Thép dự ứng lực trước được nêu trong TCVN 6284 - 1 : 1997, TCVN 6284 - 2 : 1997, TCVN 6284 - 3 : 1997.

Thép cốt và thép đai được nêu trong TCVN 1651 - 1 : 2008,  TCVN 1651 - 2 : 2008.

Thép kết cấu được nêu trong TCVN 5709 : 1993.

 

6  Phương pháp thử

6.1   Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu thử: 

-  Việc lấy mẫu hỗn hợp bê tông, đúc bảo dưỡng mẫu được tiến hành theo TCVN 3105 : 1993. Mẫu xác định cường độ nén của bê tông là mẫu trụ 150 x 300mm.

-  Việc lấy mẫu cọc PC, PHC để kiểm tra và thử nghiệm được tiến hành đối với từng lô. Lô sản phẩm bao gồm những cọc sản xuất cùng những vật liệu bê tông, cốt thép với cùng điều kiện kỹ thuật và cùng sản xuất trong một thời gian. Số lượng cọc cho một lô được qui định theo thoả thuận giữa bên mua và bên bán. Số lượng cọc cho một lô thử nghiệm của nhà sản xuất do nhà sản xuất qui định.

6.2   Kiểm tra khuyết tật, ngoại quan và nhãn mác:

Khuyết tật, ngoại quan và nhãn mác được kiểm tra trên toàn bộ cọc PC, PHC của lô bằng mắt thường và kính lúp có độ phóng đại từ 5 - 10 lần, cọc nào không đạt yêu cầu thì loại bỏ.

6.3   Kiểm tra kích thước cọc PC, PHC

6.3.1   Dụng cụ và thiết bị thử

Thước thép hoặc thước thép cuộn, độ chính xác 1mm

Thước thép dài 500  1000 mm, độ chính xác đến 1mm

Thước kẹp, độ chính xác đến 0,1mm

Êke

 6.3.2 Cách tiến hành:

Mỗi lô sản phẩm lấy ra 2 cọc để kiểm tra.

Đo đường kính ngoài: dùng thước thép hoặc thước thép cuộn đo đường kính ngoài thực tế của cọc theo hai trục xuyên tâm thẳng góc của một tiết diện. Việc đo được thực hiện trên cả hai đầu của cọc.

Đo chiều dày của thành cọc ở bốn đầu của hai đường kính nêu trên bằng thước kẹp.

Đo chiều dài của từng cọc theo các đường sinh qua bốn đầu của hai đường kính nêu trên bằng thước thép hoặc thước thép cuộn.

6.3.3   Đánh giá kết quả thử

Lô cọc được chấp nhận khi tất cả hai cọc thử đều đạt yêu cầu. Nếu một trong hai cọc không đạt yêu cầu phải thử thêm bốn cọc khác. Nếu kết quả thử lần hai đạt yêu cầu, thì lô cọc vẫn được chấp nhận. Nếu có kết quả không đạt thì phải nghiệm thu từng sản phẩm.

6.4   Kiểm tra cường độ nén của bê tông 

Mẫu bê tông được xác định cường độ nén theo TCVN 3118 : 1993. Kết quả cường độ nén được lưu vào phiếu thí nghiệm trong hồ sơ chất lượng sản phẩm. Trên mỗi loại sản phẩm của một ngày sản xuất phải lấy ít nhất 09 viên mẫu để xác định cường độ cắt thép, cường độ 28 ngày và mẫu lưu. Cũng có thể sử dụng các phương pháp không phá hoại để xác định cường độ nén bê tông trên sản phẩm theo TCXDVN 239 : 2006.

6.5   Kiểm tra độ bền uốn nứt thân cọc PC, PHC.

6.5.1   Nguyên tắc thử

Kiểm tra độ bền uốn nứt thân cọc được thực hiện cho cả cọc PC và PHC. Phép thử được thực hiện theo sơ đồ trên Hình 3.

Kích thước tính bằng milimét

 

Chú thích:

L :Chiều dài cọc, m;

P: Tải trọng uốn, kN

Hình 3 - Sơ đồ thí nghiệm độ bền uốn nứt thân cọc PC, PHC

6.5.2   Dụng cụ và thiết bị thử

Máy ép thuỷ lực hoặc máy ép cơ học dùng hệ thống kích thuỷ lực. Máy phải được lắp đồng hồ lực có thang lực phù hợp, sao cho tải trọng thử phải nằm trong phạm vi 20 – 80 % giá trị lớn nhất của thang lực. độ chính xác của máy trong khoảng  2% tải trọng thử quy định.

Thanh gối tựa, thanh truyền lực: bao gồm hai thanh gối tựa ở dưới, một thanh truyền lực ở trên. Hai thanh gối tựa dưới được làm bằng thép cứng, cũng có thể làm bằng gỗ cứng đảm bảo thẳng và bề mặt phẳng. Thanh truyền lực ở trên làm bằng thép cứng được tỳ lên cọc qua 2 điểm tựa cách điểm giữ của cọc là 500mm. Lực của máy ép tác dụng lên điểm giữa của chiều dài thanh truyền lực và phân bố đều lực lên cọc qua 2 điểm tựa.

Bộ căn lá để kiểm tra vết nứt, độ dày của căn lá từ 0,05  1,00mm.

Thước thép hoặc thước thép cuộn, độ chính xác đến 1mm.

6.5.3 Cách tiến hành:

Chuẩn bị mẫu thử: Mỗi lô sản phẩm cần có ít nhất hai cọc làm mẫu thử.

Đặt cọc lên hai thanh gối tựa vững chắc. Đặt thanh truyền lực lên cọc. Vị trí lắp đặt hệ thống thử tải được mô tả trên hình 3.

Tải trọng uốn gây nứt tính toán: Tải trọng uốn gây nứt tính toán được xác định theo công thức (1).

  (1)

trong đó:

P:  Tải trọng uốn gây nứt tính toán, kN

g:  Gia tốc trọng trường, 9,81m/s2

M:  Mômen uốn nứt tính toán được xác định theo Bảng 1, kN.m.

m:  Khối lượng cọc,  , tấn

L:  Chiều dài cọc, m

D:  Đường kính ngoài cọc, m 

d:  Chiều dày thành cọc, m

Vận hành máy cho lực tác dụng lên điểm giữa của thanh truyền lực, tăng tải từ từ đến giá trị 10% tải trọng gây nứt tính toán, giữ tải để kiểm tra xem toàn bộ hệ thống gá lắp đã vững chắc, ổn định chưa. Các thanh gối tựa và thanh truyền lực có tiếp xúc đều với cọc không. Tiến hành thử tải ở các cấp tải trọng tương ứng với 40 %, 60 %, 80 %, 90 % và 100 % tải trọng gây nứt tính toán ở trên. ở mỗi cấp tải trọng dừng lại 5  1 phút để xác định độ võng tại điểm giữa cọc và bề rộng vết nứt lớn nhất nếu có.

Sau khi thử tải đến 100 % tải trọng gây nứt tính toán, nếu cọc vẫn chưa xuất hiện vết nứt hoặc vết nứt nhỏ hơn 0,1mm thì tiếp tục tăng tải trọng ứng với mỗi cấp tăng thêm là 10% so với tải trọng gây nứt tính toán cho đến khi cọc xuất hiện vết nứt bằng hoặc lớn hơn 0,1mm. Ghi lại tải trọng gây nứt thực tế, độ võng tại điểm giữa của cọc và bề rộng vết nứt lớn nhất.

6.5.4 Đánh giá kết quả

–   Độ bền uốn nứt thân cọc: Độ bền uốn nứt thân cọc được xác định qua mômen uốn nứt thực tế của cọc thí nghiệm theo công thức (2):

    (2)

trong đó: 

M: Mômen uốn nứt thực tế, kN.m

P: Tải trọng uốn gây nứt, kN

g: Gia tốc trọng trường, 9,81m/s2

m: Khối lượng cọc,  , tấn

L: Chiều dài cọc, m

D: Đường kính ngoài cọc, m

d: Chiều dày thành cọc, m

Khi thử uốn đến tải trọng uốn gây nứt tính toán mà không thấy xuất hiện vết nứt hoặc vết nứt có bề rộng không lớn hơn 0,1mm thì cọc đạt yêu cầu qui định đối với mômen uốn nứt. Trường hợp ngược lại, cọc không đạt yêu cầu về độ bền uốn nứt thân cọc.

Đối với cọc PC: nếu mômen uốn nứt thực tế đạt được giá trị mômen uốn nứt tính toán và vượt quá giá trị mômen uốn nứt ở cấp cao hơn tại bảng 1 thì cọc PC được phân loại theo cấp cao hơn.

Lô cọc được chấp nhận khi tất cả hai cọc thử đều đạt yêu cầu. Nếu một trong hai cọc không đạt yêu cầu phải thử thêm bốn cọc khác. Nếu kết quả thử lần hai đạt yêu cầu, thì lô cọc vẫn được chấp nhận.

6.6   Kiểm tra độ bền uốn thân cọc PHC dưới tải trọng nén dọc trục.

6.6.1   Nguyên tắc thử

Độ bền uốn thân cọc dưới tải trọng nén dọc trục được thực hiện đối với cọc PHC. Phép thử được thực hiện theo sơ đồ ở Hình 4.

Kích thước tính bằng milimét

 

Chú thích:

L: Chiều dài cọc, m; L1: Khoảng cách gối đỡ, m; 

P: Tải trọng uốn, kN; N: Tải trọng nén dọc trục, kN.

Hình 4 - Sơ đồ thí nghiệm uốn thân cọc PHC dưới tải trọng nén dọc trục

6.6.2   Dụng cụ và thiết bị thử

Sử dụng các dụng cụ và thiết bị thử nêu trong  6.5.2.

Máy ép thuỷ lực hoặc máy ép cơ học dùng hệ thống kích thuỷ lực để tạo tải trọng nén dọc trục. Máy phải được lắp đồng hồ lực có thang lực phù hợp, sao cho tải trọng thử phải nằm trong phạm vi 20 - 80 % giá trị lớn nhất của thang lực. độ chính xác của máy trong khoảng  2% tải trọng thử quy định.

6.6.3 Cách tiến hành 

Chuẩn bị mẫu thử: mỗi năm sản xuất sẽ chọn hai cọc PHC làm mẫu thử đại diện cho các loại sản phẩm có cùng đường kính ngoài.

Đặt cọc PHC lên hai cặp gối tựa vững chắc. Đặt thanh truyền lực lên cọc PHC. Vị trí lắp đặt hệ thống thử tải được mô tả trên Hình 4.

Tải trọng uốn tính toán: Tải trọng uốn tính toán được xác định sơ bộ theo các công thức (3), (4):

+ Trường hợp của tải trọng P(+):

  (3)

+ Trường hợp của tải trọng P(-):

  (4)

 

trong đó:

P(+), P(-): Tải trọng uốn tính toán, kN

g: Gia tốc trọng trường, 9,81m/s2

M: Mômen uốn tính toán được xác định theo Bảng 3, kN.m

m: Khối lượng cọc PHC,  , tấn

L: Chiều dài cọc PHC, m

L1: Khoảng cách hai gối đỡ, L1= L - 2, m

D: Đường kính ngoài cọc PHC, m

d: Chiều dày thành cọc PHC, m

n: Độ võng giả định tại điểm giữa của cọc ứng với cấp mômen uốn yêu cầu, m

N: Tải trọng nén dọc trục được xác định theo bảng 3, kN

 
 
Sản phẩm liên quan :



Trang : 1
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN XÂY DỰNG VÀ GIAO THÔNG AN GIANG
Số 18-19A2 Nguyễn Thái Bình, P.Bình Khánh, TP.Long Xuyên, An Giang
HỖ TRỢ TRỰC TUYẾN
HOTLINE
02963 952 644 hoặc 02963 855 848
tkgtag@gmail.com
hinh anh
>>>>>>